Các yếu tố và tiêu chí đánh giá mức độ quản lý năng lượng của doanh nghiệp
| Phần 1 |
Tiêu chí |
||
|
Viện dẫn TCVN ISO 50001:2019 |
TT |
Yếu tố |
Mức độ cao nhất |
|
4. Bối cảnh của tổ chức |
1
|
Bối cảnh của tổ chức |
- Lãnh đạo cao nhất đảm bảo các nhu cầu và mong đợi liên quan đến năng lượng của các bên quan tâm có liên quan được xác định. - Lãnh đạo cao nhất đảm bảo các rủi ro và cơ hội liên quan đến các nhu cầu và mong đợi có liên quan đến năng lượng của các bên quan tâm được xác định để đảm bảo EnMS đạt được các kết quả dự kiến. - Lãnh đạo cao nhất đảm bảo thiết lập các biện pháp để giải quyết rủi ro và cơ hội đã được xác định. - Tổ chức xác định những thay đổi trong các vấn đề nội bộ và bên ngoài và các rủi ro và cơ hội kèm theo có liên quan đến cải tiến EnMS và kết quả thực hiện năng lượng. - Thiết lập một hệ thống để áp dụng các yêu cầu pháp lý và yêu cầu khác thông qua các quá trình của EnMS. - Xem xét theo các khoảng thời gian xác định các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác của tổ chức. |
|
5. Sự lãnh đạo |
2
|
Sự lãnh đạo |
Lãnh đạo cao nhất chứng tỏ sự lãnh đạo và cam kết thông qua: - đảm bảo chính sách năng lượng được xem xét định kỳ và cập nhật khi cần thiết; - đảm bảo chính sách năng lượng thích hợp với định hướng chiến lược của tổ chức; - xem xét phạm vi và ranh giới của EnMS và cập nhật khi thích hợp; - đảm bảo các mục tiêu và chỉ tiêu năng lượng phù hợp với định hướng chiến lược của tổ chức; - đảm bảo các kế hoạch hành động được phê duyệt và thực hiện; - thúc đẩy cải tiến liên tục kết quả thực hiện năng lượng và EnMS; - đảm bảo trách nhiệm và quyền hạn của tất cả các vị trí liên quan được chỉ định, xem xét và cập nhật khi thích hợp. - trao đổi thông tin về tầm quan trọng của hiệu lực của EnMS và sự phù hợp với các yêu cầu của EnMS; - đảm bảo các trách nhiệm và quyền hạn của tất cả các vị trí liên quan được truyền đạt trong tổ chức; - sẵn có chính sách năng lượng cho các bên quan tâm, khi thích hợp. |
|
3
|
Nguồn lực |
- Ban quản lý năng lượng theo dõi tình trạng của các kế hoạch hành động. - Ban quản lý năng lượng báo cáo lãnh đạo cao nhất về kết quả thực hiện của EnMS và việc cải tiến kết quả thực hiện năng lượng theo các khoảng thời gian xác định. - Xác định và phân bổ ngân sách cần thiết cho việc cải tiến liên tục kết quả thực hiện năng lượng và EnMS. |
|
|
6. Hoạch định |
4
|
Xem xét năng lượng |
- Ước tính việc sử dụng năng lượng và tiêu thụ năng lượng trong tương lai. - Cập nhật việc xem xét năng lượng theo các khoảng thời gian xác định cũng như đáp ứng với những thay đổi lớn về cơ sở vật chất, thiết bị, hệ thống hoặc các quá trình sử dụng năng lượng. - Nhận biết (những) người thực hiện công việc ảnh hưởng hoặc tác động tới mỗi SEU. - Thường xuyên nhận biết các cơ hội tiết kiệm năng lượng mới, phân tích và đánh giá chúng và thực hiện các biện pháp đã chọn một cách liên tục. - Đảm bảo các thiết bị được sử dụng cho việc đo lường cung cấp dữ liệu chính xác và có thể lặp lại. - Xem xét các kế hoạch thu thập dữ liệu năng lượng theo các khoảng thời gian xác định và cập nhật khi thích hợp. - Đảm bảo các phương pháp và tiêu chí được sử dụng để xây dựng và thực hiện xem xét năng lượng sẵn có bằng thông tin dạng văn bản. |
|
5
|
Chỉ số kết quả thực hiện năng lượng và đường cơ sở năng lượng
|
- Xác định tất cả các biến liên quan cho mỗi SEU. - Đảm bảo các EnPI thích hợp cho việc đo lường và theo dõi kết quả thực hiện năng lượng và cho việc chứng tỏ cải tiến kết quả thực hiện năng lượng. - Sửa đổi (các) EnB trong các trường hợp sau: * (các) EnPI không còn phản ánh kết quả thực hiện năng lượng của tổ chức; * có các thay đổi lớn đối với các yếu tố tĩnh; * theo phương pháp được xác định trước. - Sử dụng các biến liên quan cho việc chuẩn hóa (các) EnB. - Ban quản lý năng lượng báo cáo (các) giá trị EnPI theo các khoảng thời gian xác định bao gồm cả sự tiến triển trong việc đạt được các chỉ tiêu năng lượng và/hoặc (các) EnB. - Đảm bảo sẵn có phương pháp xác định và cập nhật (các) EnPI bằng thông tin dạng văn bản. - Đảm bảo các thay đổi đối với (các) EnB sẵn có bằng thông tin dạng văn bản. |
|









